Hàm tìm kiếm nâng cao Vlookup, Hlookup trong Microsoft Excel

15:48 18/09/2023

Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng của hàm tìm kiếm nâng cao – Vlookup và Hlookup trong Microsoft Excel nhé! Sẽ rất hữu ích cho bạn đấy!

Địa chỉ ô, địa chỉ vùng

Cả file Excel còn gọi là workbook. Mỗi workbook có thể lưu được rất nhiều worksheet (tùy thuộc vào bộ nhớ). Dữ liệu giữa các worksheet có thể độc lập hoặc tham chiếu lẫn nhau.

Mỗi worksheet (sheet) chứa nhiều dòng và cột. Người ta dùng chữ cái để đánh số thứ tự cho cột, dùng chữ Số để đánh số thứ tự cho dòng. Giao của dòng, cột gọi là ô. Mỗi ô sẽ có địa chỉ riêng.

Địa chỉ ô

Mỗi ô tính (cell) đều có một địa chỉ riêng biệt để phân biệt và tính toán. Địa chỉ của ô được đặt tên theo ký hiệu cột và số dòng tương ứng của ô đó. (Ví dụ: ô D6 là ở cột D, dòng 6).

Địa chỉ tương đối, Địa chỉ tuyệt đối

Có 4 loại địa chỉ ô mà bạn phải ghi nhớ: Dùng phím F4 để thay đổi giữa các loại địa chỉ sau:

  • Địa chỉ tương đối: là địa chỉ thông thường mà bạn hay thấy, địa chỉ này sẽ thay đổi cả cột cả dòng khi sao chép công thức. Ký hiệu địa chỉ tương đối là: tencottendong (Ví dụ: C3)
  • Địa chỉ tuyệt đối dòng: là địa chỉ có dòng không thay đổi nhưng cột thay đổi. Ký hiệu của địa chỉ tuyệt đối dòng là: tencot$tendong (ví dụ: C$3 là địa chỉ tuyệt đối dòng 3)
  • Địa chỉ tuyệt đối cột: là địa chỉ có cột không thay đổi nhưng dòng thay đổi. Ký hiệu của địa chỉ tuyệt đối cột là: $tencotTendong (ví dụ: $C3 là địa chỉ tuyệt đối cột C)
  • Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ mà cả cột và dòng đều không thay đổi khi sao chép công thức. Ký hiệu của địa chỉ này là: $tencot$tendong (ví dụ: $C$3 là địa chỉ tuyệt đối cả cột C và dòng 3)

Địa chỉ vùng

Địa chỉ vùng là tập hợp nhiều ô gần nhau gộp lại, tạo thành vùng. Địa chỉ vùng bao gồm địa chỉ của ô bắt đầu tiên góc trái và địa chỉ của ô cuối cùng góc phải và được ngăn cách bởi dấu hai chấm.

VD: Ô đầu tiên góc trái có địa chỉ B3, ô cuối cùng góc phải có địa chỉ E7 => Vùng được tô vàng có địa chỉ B3: E7.

Hàm Vlookup, Hlookup

Hàm Vlookup: Hàm dò tìm theo cột

Sử dụng hàm VLOOKUP khi bảng phụ (bảng dò tìm) có dữ liệu được bố trí theo cột.

Cú pháp: = VLOOKUP (Giá trị mang đi dò tìm, Vùng tìm, cột lấy giá trị trả về, Cách dò tìm).

Có bốn phần thông tin mà bạn sẽ cần sử dụng để xây dựng cú pháp cho hàm VLOOKUP:

  • Giá trị mang đi dò tìm: Giá trị bạn muốn tra cứu, còn được gọi là giá trị tra cứu.
  • Vùng tìm: Dải ô chứa giá trị tra cứu. Hãy nhớ rằng giá trị tra cứu phải luôn nằm ở cột đầu tiên của dải ô để hàm VLOOKUP có thể hoạt động chính xác. Ví dụ: Nếu giá trị tra cứu của bạn nằm ở ô C2 thì dải ô của bạn sẽ bắt đầu ở C.
  • Cột lấy giá trị trả về: Số cột chứa giá trị trả về trong dải ô. Ví dụ, nếu bạn chỉ rõ B2:D11 là phạm vi, bạn nên tính B là cột đầu tiên, C là cột thứ hai, v.v.
  • Cách dò tìm: Bạn có thể chỉ định TRUE nếu bạn muốn có một kết quả khớp tương đối hoặc FALSE nếu bạn muốn có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về. Nếu bạn không chỉ định bất cứ giá trị nào thì giá trị mặc định sẽ luôn là TRUE hay kết quả khớp tương đối.

VD: Cần tìm kiếm phụ cấp của Đinh Quang Vũ theo chức vụ: Bảng phụ cấp chức vụ (bảng phụ có dữ liệu bố trí theo cột => dùng hàm VLOOKUP).

  • Giá trị mang đi dò tìm: Dựa vào chức vụ của Đinh Quang Vũ: D4
  • Vùng tìm (Vùng bảng phụ- luôn tuyệt đối):
  • Cột lấy giá trị trả về: Vùng bảng phụ có 2 cột. Cột đầu tiên là cột B, cột chứa giá trị trả về là cột C. Như vậy cột lấy giá trị trả về là cột số 2
  • Cách dò tìm: 0 (hay false) để có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về

=VLOOKUP (D4, $B$19:$C$23,2,0)

Kết quả:

Hàm Hlookup: Hàm dò tìm theo dòng

Sử dụng hàm HLOOKUP khi bảng phụ (bảng dò tìm) có dữ liệu được bố trí theo dòng.

Cú pháp: = HLOOKUP (Giá trị mang đi dò tìm, Vùng tìm, dòng lấy giá trị trả về, Cách dò tìm).

Có bốn phần thông tin mà bạn sẽ cần sử dụng để xây dựng cú pháp cho hàm HLOOKUP:

  • Giá trị mang đi dò tìm: Giá trị bạn muốn tra cứu, còn được gọi là giá trị tra cứu.
  • Vùng tìm: Dải ô chứa giá trị tra cứu. Hãy nhớ rằng giá trị tra cứu phải luôn nằm ở dòng đầu tiên của dải ô để hàm HLOOKUP có thể hoạt động chính xác. 
  • Dòng lấy giá trị trả về: Số dòng chứa giá trị trả về trong dải ô. 
  • Cách dò tìm: Bạn có thể chỉ định TRUE nếu bạn muốn có một kết quả khớp tương đối hoặc FALSE nếu bạn muốn có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về. Nếu bạn không chỉ định bất cứ giá trị nào thì giá trị mặc định sẽ luôn là TRUE hay kết quả khớp tương đối.

VD: Cần tìm tên phòng ban của Đinh Quang Vũ: Bảng phụ (bảng tên phòng Ban) dữ liệu bố trí theo dòng => dùng HLOOKUP

  • Giá trị mang đi dò tìm: Dựa vào Mã NV của Đinh Quang Vũ: B4
  • Vùng tìm (Vùng bảng phụ- luôn tuyệt đối):
  • Dòng lấy giá trị trả về: Vùng bảng phụ có 2 dòng. Dòng đầu tiên là dòng 18, dòng chứa giá trị trả về là dòng 19. Như vậy dòng lấy giá trị trả về là dòng số 2
  • Cách dò tìm: 0 (hay false) để có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về

=HLOOKUP(B4, $G$18:$I$19,2,0)

Kết quả:

Hy vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, công tác. Để hiểu sâu hơn về hàm Vlookup, Hlookup, các bạn theo dõi các bài viết liên quan như:

  • Hàm Vlookup kết hợp hàm if
  • Hàm Hlookup kết hợp hàm if
  • Hàm Vlookup, Hlookup kết hợp hàm And, Or…

Bộ môn Ứng dụng phần mềm
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá cơ sở Hà Nội

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023