Slang phiên âm /slæŋ/, nghĩa là từ lóng, tiếng lóng trong tiếng Anh. Đây là những từ, cụm từ rất quen thuộc được dùng để giao tiếp hàng ngày. Hay nói cách khác, slang là những từ diễn đạt trong văn nói, khác với nghĩa của từ điển. Tuy nhiên một vài thập kỉ trở lại đây, từ lóng của giới trẻ đã phát triển và thay đổi liên tục.
Dưới đây là tổng hợp 10 từ lóng mà GenZ hay sử dụng trên mạng xã hội.
- Flex: Khoe mẽ, thể hiện bản thân, có thể là khoe dáng hoặc khoe của.
Ví dụ: Being a good student is one of my biggest flex.
2. Low key: Sử dụng như một lời thông báo người khác rằng những gì họ đang nói không phải những gì họ muốn mọi người biết hoặc là những thứ họ không muốn nhấn mạnh.
Ví dụ: You’re lowkey jealous of me.
3. Ghosted: Kết thúc hoàn toàn một mối quan hệ bằng cách biến mất khỏi cuộc đời nhau, không bao giờ trò chuyện nữa.
4. POV: Point of view (quan điểm). Cụm từ này nói đến một kỹ thuật quay phổ biến trên video TikTok, trong đó người dùng sẽ tạo video từ góc nhìn của một nhân vật nhất định, có thể là thật hoặc dàn dựng.
Ví dụ: I saw a great POV video on Tik Tok yesterday.
5. Throw shade: Lườm/ném cho ai đó một ánh mặt sắc lẹm hoặc một lời nói khó ưa về người đó. Hay hiểu theo nghĩa Tiếng Việt một cách đơn giản là “cà khịa”.
Ví dụ: I get annoyed when people throw shade on his recent work.
6. Cap: Giả dối, một lời nói dối.
Ví dụ: You were just capping about the story.
7. No cap: Hoàn toàn đúng, không giả dối.
Ví dụ: I’m going to buy that house one day, no cap.
8. Finesse: Đạt được điều mình muốn bằng cách lừa bịp hoặc lôi kéo ai đó.
Ví dụ: He wheedled money from his father with considerable finesse.
9. Go off: Bày tỏ sự ủng hộ hành động của người khác, chủ yếu là hành động hài hước.
Ví dụ: His story is so funny, I go off him.
10. Sorry but not sorry: Dùng để xin lỗi cho có lệ, chứ thực sự không có thành ý xin lỗi một cách thật lòng.
Ví dụ: I’m so annoying because he applogise with the attitude like “sorry but not sorry”.
Sử dụng tiếng lóng có thể không khiến bạn “tây hơn” nhưng chắc chắc nó giúp bạn bắt “trend” nhanh nhạy như GenZ. Hy vọng với một vài gợi ý trên giúp bạn hiểu hơn về những từ ngữ mà giới trẻ đang dùng và bổ sung thêm vào “ngân hàng từ vựng” của mình.
Bộ môn Cơ bản
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá
cơ sở Đà Nẵng