Thành phần của usecase Archives - Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? xét tuyển //westview-heights.com/tag/thanh-phan-cua-usecase Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? tuyển sinh theo hình thức xét tuyển h?sơ. Tiêu chí đào tạo: Thực học ?Thực nghiệp! Tue, 05 Sep 2023 16:06:51 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=6.4.1 //westview-heights.com/wp-content/uploads/cropped-logo-fpt-32x32.png Thành phần của usecase Archives - Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? xét tuyển //westview-heights.com/tag/thanh-phan-cua-usecase 32 32 Thành phần của usecase Archives - Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? xét tuyển //westview-heights.com/tin-tuc-poly/ha-noi-tin-sinh-vien/tim-hieu-ve-khai-niem-va-thanh-phan-cua-usecase-diagram.html Fri, 25 Aug 2023 09:28:54 +0000 //westview-heights.com/?p=251830 Usecase là k?thuật dùng đ?mô t?s?tương tác giữa người dùng và h?thống. Usecase cũng là đối tượng mà người dùng muốn nhận được t?h?thống hoặc cách mà các h?thống tương tác với ...

The post Tìm hiểu v?khái niệm và thành phần của Usecase Diagram appeared first on Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? xét tuyển.

]]>
Usecase là k?thuật dùng đ?mô t?s?tương tác giữa người dùng và h?thống. Usecase cũng là đối tượng mà người dùng muốn nhận được t?h?thống hoặc cách mà các h?thống tương tác với nhau như th?nào. S?tương tác đó cần diễn ra trong một môi trường c?th?và diễn đạt một mục đích phù hợp với góc nhìn của người dùng. 

Tên của usecase được đặt giống động t?hoặc động t?+ cụm danh t?một cách ngắn gọn, rõ ràng, miêu t?đ?nghĩa đối tượng người dùng. Tuy nhiên tránh các động t?như “do? “perform” các danh t?“data? “information? Vì người dùng s?s?dụng những usecase đ?đại diện cho các nghiệp v?của h?thống.

Các thành phần của Usecase

System Boundary là một hình ch?nhật. Trong đó tất c?những chức năng cần code được đặt tại đây và dev cũng ch?code những chức năng có ?đó. Vì vậy, khi v?usecase cần lưu ý những chức năng nào cần thực hiện thì phải đ??trong System Boundary.

System boundary bao gồm tất c?những chức năng cần code

Actor th?hiện những user tham gia vào h?thống. Trong một vài trường hợp actor cũng có th?được th?hiện là hình ch?nhật đ?đại diện cho một sơ đ?usecase khác. Ví d?như máy chấm công.

Actor th?hiện những user tham gia vào h?thống

Usecase là chức năng của h?thống. Tên được kết hợp bởi động t?+ danh t?dùng đ?th?hiện một hành động nào đó. Mỗi 1 actor cần phải liên kết với 1 usecase. Tuy nhiên trong trường hợp đăc biệt một vài usecase có th?không liên kết với actor nào. 

Usecase th?hiện chức năng của h?thông

Đường liên kết là một đoạn thẳng liền được nối t?actor đến usecase

Đường liên kết nối actor với usecase

Các mối quan h?trong sơ đ?usecase:

Include được định nghĩa là mối quan h?bắt buộc phải có giữa các Usecase với nhau. Xét v?nghĩa, Include trong tiếng anh nghĩa là bao gồm, nghĩa là nếu nói Usecase A có mối quan h?với Usecase B, điều đó có nghĩa Usecase A bao gồm Usecase B. Đ?Usecase A xảy ra thì phải đạt được Usecase B.

Các mối quan h?trong sơ đ?được th?hiện bằng đường mũi tên nét đứt, đầu mũi tên hướng v?chức năng cha (Usecase B). 

Ví d?các mối liên h?trong sơ đ?usecase được nối bằng nét đứt
Muốn thực hiện được chức năng đăng ký khóa học thì phải đăng nhập.

Extend là mối quan h?m?rộng, biểu diễn mối quan h?m?rộng giữa các Usecase với nhau. Nếu Include th?hiện mối quan h?bắt buộc thì Extend lại là mối quan h?không bắt buộc (có th?có hoặc không) giữa các Usecase với nhau.

Nếu Usecase B là Extend của Usecase A, điều này có nghĩa Usecase B là một optional ch?xảy ra trong một hoàn cảnh c?th?nào đó. Mối quan h?này được th?hiện bằng đường mũi tên nét đứt, đầu mũi tên hướng v?chức năng cha (Usecase A)

Extent th?hiện các mối quan h?m?rộng giữa các usecase với nhau
Khi thực hiện chức năng đăng nhập thì có khi chúng ta cũng có th?s?s?dụng chức năng quên mật khẩu.

Generalization: mối quan h?k?thừa, hiểu đơn giản Generalization là mối quan h?“cha con” giữa các Use Case với nhau. Điểm khác biệt giữa Generalization với Include và Extend chính là kh?năng th?hiện mối quan h?giữa các Actor với nhau. Đ?th?hiện mối quan h?k?thừa chúng ta s?dụng đường nét liền và mũi tên tam giác đầu trắng.

Th?hiện mối quan h?k?thừa bằng cách s?dụng mũi tên liền với đầu mũi tên hình tam giác màu trắng

Ví d?c?th?hơn v?h?thống CMS của FPT M?ng c c??c bng ? như sau. Đầu tiên chúng ta s?có actor là SV. Và có 1 hình ch?nhật tương ứng với System Boundary.

Actor là SV cùng một system boundary

Lưu ý: những actor nên đ??2 bên. Không nên đ?actor nằm ?giữa

Các chức năng s?được mô t?bằng các hình eclipse. Đầu tiên, khi vào cms thì chúng ta cần phải đăng nhập. SV s?là người thực hiện chức năng đăng nhập bằng email hoặc google. Vì vậy s?nối actor SV với chức năng đăng nhập bằng 1 đường k?liền. 

Actor SV thực hiện đăng nhập bằng một đường k?liền

Vì vậy, 2 chức năng đăng nhập bằng email và đăng nhập bằng google được “k?thừa?t?chức năng đăng nhập. Mối quan h?k?thừa được th?hiện bằng đường nét liền và có đầu mũi tên tam giác trắng. Các bạn lưu ý, mỗi một loại đầu mũi tên đều có 1 ý nghĩa khác nhau, nên s?dụng đúng tránh trường hợp dùng sai đ?rồi người khác đọc vào s?b?hiểu sai nghĩa.

Đối với đăng nhập, sinh viên có th?lựa chọn đăng nhập bằng email hoặc google.

Khi đăng nhập, có khi các bạn thỉnh thoảng b?quên mất mật khẩu. Chức năng quên mật khẩu s?được “extend?(m?rộng) t?chức năng đăng nhập. Mối quan h?“extend?được th?hiện bằng đường nét đứt có đầu mũi tên mảnh. Đặc biệt, phải có text “extend?đ?th?hiện mối quan h?giữa 2 usecase.

Mũi tên Extent th?hiện mối quan h?của 2 usecase

Khi muốn tham gia lớp học, chúng ta bắt buộc phải đang nhập vào mới có th?tham gia được. Vì vậy, chức năng tham gia lớp học s?được “include?(bao gồm) t?chức năng đăng nhập.

Lớp học s?được “include?t?chức năng đăng nhập.

Chúng ta có th?tổng kết lại sơ đ?usecase lại như sau:

Actor: Sinh viên

Use case:

  • Đăng nhập
  • Tham gia lớp học
  • Quên mật khẩu
  • Đăng nhập bằng google
  • Đăng nhập bằng email

Dựa vào sơ đ?trên, ta có th?đọc như sau:

  • Với mỗi sinh viên, nếu muốn tham gia lớp học thì luôn phải đăng nhập. Vì vậy chức năng tham gia lớp học s?được include t?chức năng đăng nhập. Đường nối là đường nét đứt, đầu mũi tên s?hướng vào chức năng đăng nhập.
  • Với chức năng đăng nhập, thỉnh thoảng ta cần s?dụng chức năng quên mật khẩu. Vì vậy, chức năng quên mật khẩu s?được extend t?chức năng đăng nhập. Đường nối là đường nét đứt, đầu mũi tên s?hướng vào chức năng đăng nhập.
  • Với chức năng đăng nhập, ta có th?đăng nhập với email hoặc google. Vì vậy, 2 chức năng “đăng nhập bằng google?và “đăng nhập bằng email?s?được generalization (k?thừa) t?chức năng “đăng nhập? Đường k?là đường nét liền, đầu mũi tên là đầu mũi tên trắng hình tam giác và hướng v?chức năng “đăng nhập?

Với ví d?điển hình trên, hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn v?Usecase Diagram và ứng dụng những kiến thức đ?làm báo cáo d?án tại FPT M?ng c c??c bng ? . Chúc các bạn thành công!

B?môn Ứng dụng phần mềm
Trường Cao đẳng FPT M?ng c c??c bng ? cơ s?Hà Nội

The post Tìm hiểu v?khái niệm và thành phần của Usecase Diagram appeared first on Cao Đẳng FPT M?ng c c??c bng ? xét tuyển.

]]>