Trong tiếng Anh có những từ khi phát âm hoặc sử dụng trong câu rất dễ khiến người học nhầm lẫn. Bài viết này sẽ chỉ ra một số cặp từ mà người học thường hay nhầm lẫn và kèm theo là những hướng dẫn, giải thích chi tiết giúp các bạn học tiếng Anh dễ dàng phân biệt chúng để có thể sử dụng chuẩn trong cả văn nói lẫn văn viết.
- “quiet” và “quite”
quiet (adj) /ˈkwaɪət/ : yên lặng, yên tĩnh
VD: It’s so QUIET without the kids here. (Thật yên tĩnh khi không có bọn trẻ ở đây.)
quite (adv) /kwaɪt/ : khá
VD: Their house is QUITE small. (Nhà của họ thì khá nhỏ.)
- “find” và “found”
find (v) /faind/: tìm thấy, tìm kiếm. (Quá khứ của “find” là “found”)
VD: I can’t find my key.
found (v) /faʊnd/: thành lập (Quá khứ của “found” là “founded”)
VD: The college was founded in 1872.
- “bought” và “brought”
bought” là quá khứ của “buy” (mua sắm)
“brought” là quá khứ của “bring” (mang, vác…).
Ví dụ:
I bought a bottle of wine which had been brought over from France.
4. “its” và “it’s”
Đây là lỗi sai về cấu trúc: It’s = It is, còn “its” là tính từ sở hữu của “it” (của nó)
VD: It’s a hot day = It is a hot day.
The cat has a carrot. Its carrot is small.
5. “desert” và “dessert”
desert /ˈdezət/ (n): sa mạc (the Sahara Desert)
dessert /dɪˈzɜːt/ (n): món tráng miệng (We had mousse for dessert.)
- “chose” và “choose”
“chose” /tʃəʊz/ là động từ thời quá khứ của “choose” /tʃuːz/
Ví dụ:
If you had to choose to visit Timbuktu, chances are you chose to fly there. - “lose” và “loose”
– lose (v): mất đi một cái gì đó– loose (adj): lỏng lẻo
Ví dụ :
My trousers are too loose. I hope I don’t lose my games if I wear it -
“farther” và “further”
Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó further dùng trong những tình huống không thể đo đạc được.
Ví dụ:
It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.)
I don’t want to discuss it any further. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.)
Giảng viên Lê Thùy Linh
Bộ môn Tiếng Anh
FPT Mạng cá cược bóng đá
Hà Nội