Cách nhập hàm ngày tháng trong Microsoft Excel siêu nhanh

8:38 09/03/2023

Các hàm ngày tháng trong Excel gồm có nhiều hàm khác nhau, chẳng hạn như hàm Today, Day, Month, Year và còn vô số các hàm hàm Excel khác. Khi sử dụng hàm này, người dùng dễ dàng cho phép hiển thị ngày tháng năm trên Excel. Hãy cùng khám phá cách sử dụng “siêu dễ nhớ”, dễ học này nhé!

  • Toán tử và công thức

Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều. Nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản.

Chúng ta dùng công thức để:

  • Tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính.
  • Khi dữ liệu thay đổi, các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới, giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần

Công thức trong Excel là sự kết hợp của:

  • Hằng số
  • Địa chỉ tham chiếu (tương đối/tuyệt đối)
  • Hàm số
  • Các phép toán cơ bản

Ví dụ:  

= (A$1 * 5) + B3

= SUM(A3:B10)

Công thức trong Excel được bắt đầu bằng dấu “=”và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm

Toán tử trong công thức:

Bảng ví dụ về toán tử

Thứ tự ưu tiên của các toán tử:

Thứ tự ưu tiên toán tử

Các hàm về ngày tháng

  • Hàm NOW

Cú pháp: NOW()

Lưu ý: Hàm NOW không có đối số nào.

Chức năng: Trả về ngày và thời gian hiện tại.

Ví dụ:

Hàm Now

Kết quả:

Hàm Now – Kết quả
  • Hàm Today

Cú pháp: TODAY()

Lưu ý: Hàm TODAY không có đối số nào.

Chức năng: Trả về ngày hiện tại.

Ví dụ:

Hàm Today

Kết quả:

Hàm Today – Kết quả
  • Hàm DAY

Cú pháp: DAY (serial_number)

Trong đó: serial_number là bắt buộc. Nó là ngày tháng của ngày bạn đang cố gắng tìm kiếm.

Chức năng: Trả về thứ tự của ngày trong tháng từ một giá trị kiểu ngày tháng. Ngày được cung cấp ở dạng số nguyên từ 1 đến 31.

Ví dụ:

Hàm Day

Kết quả:

Hàm Day – Kết quả
  • Hàm MONTH:

Cú pháp: Month (serial_number)

Trong đó: serial_number là bắt buộc. Nó là ngày tháng của tháng bạn đang cố gắng tìm kiếm.

Chức năng: Trả về tháng của một ngày được biểu thị bằng số sê-ri. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, từ 1 (tháng 1) tới 12 (tháng 12).

Ví dụ:

Hàm Month

Kết quả:

Hàm Month – Kết quả
  • Hàm YEAR

Cú pháp: YEAR (serial_number)

Trong đó: serial_number là bắt buộc. Nó là ngày trong năm mà bạn muốn tìm.

Chức năng: Trả về năm tương ứng với một ngày nào đó. Năm được trả về ở dạng số nguyên trong khoảng 1900-9999.

Ví dụ:

Hàm Year

Kết quả:

Hàm Year – Kết quả
  • Hàm YEARFRAC:

Cú pháp: YEARFRAC (start_date, end_date, [basis])

Chức năng: Tính khoảng cách (số) giữa 2 ngày start_date và end_date dựa theo qui tắc [basis]

Trong đó:

  • Start_date: Hàm  bắt buộc và ngày biểu thị ngày bắt đầu.
  • End_date: Hàm bắt buộc và ngày biểu thị ngày kết thúc.
  • Basis: Hàm tùy chọn và là loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
Cơ sở Cơ sở đếm ngày
0 hoặc bỏ qua US (NASD) 30/360
1 Thực tế/thực tế
2 Thực tế/360
3 Thực tế/365
4 European 30/360

Ví dụ: VD: hôm nay là ngày 25/10/2022. Ta tính tuổi (khoảng cách từ ngày hôm nay đến ngày sinh).

Cách 1: Tính Tuổi (khoảng cách từ ngày sinh đến ngày hôm nay 25/10/2022) bỏ qua tham số basic  => đủ 14 tuổi. Đủ tuổi làm Căn cước công dân. Cách dùng:  “=YEARFRAC (C3,TODAY())”

Kết quả

Cách 2: Tính Tuổi (khoảng cách từ ngày sinh đến ngày hôm nay 25/10/2022). Dùng tham số basic là 1 (thực tế/thực tế), còn có những năm nhuận.  Suy ra hàm có nội dung là chưa đủ 14 tuổi, chưa đủ tuổi làm Căn cước công dân.

Kết quả
  • Hàm DATE:

Cú pháp: DATE(year,month,day)

Chức năng: Kết hợp 3 giá trị riêng biệt ngày (day), tháng (month), năm (year) thành 1 ngày thực sự.

Ví dụ:

Hàm Date

Kết quả:

Hàm Date – Kết quả
  • Hàm HOUR:

Cú pháp: HOUR (serial_number).

Trong đó: Serial_number    Bắt buộc. Thời gian có chứa giờ mà bạn muốn tìm.

Chức năng: Trả về giờ của một giá trị thời gian. Trong đó, giờ được trả về có dạng số nguyên, từ 0 (12:00 SA) đến 23 (11:00 CH).

Ví dụ: Hiện tại là 12 giờ 33 phút. Dùng hàm Now() để lấy ngày giờ hiện tại. Sau đó dùng hàm HOUR để lấy giờ hiện tại.

Hàm Hour

Kết quả:

Hàm Hour – Kết quả
  • Hàm MINUTE:

Cú pháp: MINUTE (serial_number).

Trong đó: Serial_number là bắt buộc. Nó là thời gian có chứa phút mà bạn muốn tìm.

Chức năng: Trả về phút của một giá trị thời gian. Phút được trả về dưới dạng số nguyên, trong phạm vi từ 0 tới 59.

Ví dụ: Hiện tại là 12 giờ 33 phút. Dùng hàm Now() để lấy ngày giờ hiện tại. Sau đó dùng hàm Minute để lấy phút hiện tại.

Hàm Minute

Kết quả:

Hàm Minute – Kết quả
  • Hàm SECOND:

Cú pháp: SECOND (serial_number).

Trong đó: Serial_number là bắt buộc. Nó là thời gian có chứa giây mà bạn muốn tìm.

Chức năng: Trả về phần giây của giá trị thời gian. Giây được cung cấp ở dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 (không) đến 59.

Ví dụ: Hiện tại là 12 giờ 33 phút 58 giây. Dùng hàm Now() để lấy ngày giờ hiện tại. Sau đó dùng hàm SECOND để lấy giây hiện tại.

Hàm Second

Kết quả:

Hàm Second – Kết quả
  • Hàm WEEKDAY:

Cú pháp: WEEKDAY(serial_number,[return_type])

Trong đó:

  • Serial_number là bắt buộc. Nó là ngày tháng mà bạn muốn tìm thứ trong tuần.
  • Return_type: Tùy chọn. Là một số xác định kiểu giá trị trả về.
Return_type Số được trả về
1 hoặc bỏ qua Là các số từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy).
2 Là các số từ 1 (thứ hai) đến 7 (chủ nhật).
3 Là các số từ 0 (thứ hai) đến 6 (chủ nhật).
11 Là các số từ 1 (thứ hai) đến 7 (chủ nhật).
12 Là các số từ 1 (thứ ba) đến 7 (thứ hai).
13 Là các số từ 1 (thứ tư) đến 7 (thứ ba).
14 Là các số từ 1 (thứ năm) đến 7 (thứ tư).
15 Là các số từ 1 (thứ sáu) đến 7 (thứ năm).
16 Là các số từ 1 (thứ bảy) đến 7 (thứ sáu).
17 Là các số từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy).

Chức năng: Trả về thứ trong tuần tương ứng với một ngày. Theo mặc định, thứ được trả về là một số nguyên, từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy).

  • Các lỗi thường gặp khi sử dụng các hàm ngày tháng trong Excel

Lỗi #NAME!

Nguyên nhân: Trong hàm tính bạn đã nhập bị lỗi giá trị là chữ hoặc ký tự. Ví dụ: DAY(AA), DAYS(A@), …

Cách khắc phục: Kiểm tra và chỉnh sửa lại hàm tính.

 Lỗi #VALUE!

Nguyên nhân: Lỗi này xảy ra khi Nhập sai quy định của ngày tháng năm đã định dạng.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại định dạng ngày tháng năm và nhập lại cho đúng.

Bài viết trên đã hướng dẫn cho bạn một các hàm xử lý ngày tháng hay được sử dụng trong Excel. Hy vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, công tác tốt. Để giúp ích cho quá trình học tập, công tác, bạn nên tìm hiểu các hàm liên quan khác: Các hàm logic: AND, OR, ….; Các hàm thống kê cơ bản: SUM, COUNT, MAX, MIN, AVERAGE…; Các hàm xử lý chuỗi: LEFT, RIGHT, MID, LEN, …

Bộ môn Ứng dụng phần mềm
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá Hà Nội

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023

Bình Luận