Tất tần tật về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

14:40 24/06/2023

Trạng từ là một phần quan trọng của ngôn ngữ vì chúng diễn tả cách một hành động được thực hiện như thế nào. Khi muốn diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, ta cần dùng trạng từ chỉ tần suất. 

Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. 

Có sáu trạng từ chỉ tần suất chính mà chúng ta sử dụng trong tiếng Anh: always (luôn luôn), usually/frequently/often (thường xuyên), sometimes/occasionally (đôi khi), seldom/rarely (hiếm khi) và never (không bao giờ).

Sự khác biệt rõ ràng về tần suất giữa các trạng từ có thể quy ra đơn vị phần trăm (%) như hình dưới:

Nguồn: Bitgab

Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu trong câu?

Vị trí phổ biến nhất của trạng từ chỉ tần suất là giữa chủ ngữ và động từ. Sau đây là một vài ví dụ: 

  • Sara always goes out on Saturday evenings.
  • Jane’s boyfriend usually picks her up and they drive into the city centre.
  • Ben and Emma often go for lunch together.
  • In the winter Sara sometimes goes Skiing in France.
  • James and Stephen rarely go to the cinema in the summer because they prefer to stay outside.
  • As Marta is so busy she never gets home from work before 7

Ngoại lệ đối với quy tắc này là động từ ‘to be’. Với những câu sử dụng động từ ‘to be’, trạng từ chỉ tần suất xuất hiện sau động từ. Ví dụ:

  • There are always lots of people in the city centre on Saturday nights.
  • It’s often difficult to find a place to park.
  • But our friends are never on time so it doesn’t matter if we’re late.

Trạng từ chỉ tần suất với động từ khuyết thiếu và trợ động từ

Khi trong câu có một động từ khuyết thiếu, chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất sau nó và trước động từ chính. Ví dụ:

  • You must always try your best.
  • We can usually find a seat on our train.
  • They should never be rude to customers. 

Quy tắc tương tự cũng áp dụng cho trợ động từ – trạng từ chỉ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ví dụ:

  • I have never visited Turkey.
  • He’s always taking things from my desk. It’s really annoying.
  • You had rarely arrived late at work until yesterday.

Câu hỏi về tần suất

Để đặt câu hỏi về tần suất, chúng ta thường sử dụng ‘How often…?’. Ví dụ:

  • How often do you watch films?
  • How often does he play tennis?
  • How often do the trains arrive late?
Nguồn: markkulek.com

Vừa rồi, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những điều căn bản nhất của trạng từ chỉ tần suất. Cùng đón chờ thêm những kiến thức mới lạ khác trong các bài đăng tới của bộ môn tiếng Anh nhé!

Bộ môn tiếng Anh
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá cơ sở Hà Nội

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023

Bình Luận