Với chủ đề về thời gian (Time), có những thành ngữ tiếng Anh nào mà người bản xứ thường dùng? Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
- Time heals all: thời gian chữa lành mọi vết thương
VD: I know you feel like the world is ending right now, but never forget that time heals all and you will feel alright again in no time. (Tôi biết bạn cảm thấy mọi thứ đang kết thúc, nhưng đừng bao giờ quên rằng thời gian có thể chữa lành mọi vết thương và bạn sẽ cảm thấy ổn trở lại nhanh thôi).
2. Time flies (when you’re having fun): thời gian trôi nhanh như cơn gió
VD: Are you sure that two hours at the mall with your friends will be enough? You know that time flies when you’re having fun! (Bạn có chắc là 2 tiếng đồng hồ mua sắm với bạn bè là đủ không? Bạn có biết rằng khi bạn đang trong một cuộc vui thì thời gian sẽ trôi nhanh như một cơn gió không?)
3. Time is money: thời gian là vàng bạc
VD: Do not forget that time is money, so it is important to save it when you can and use it wisely when you cannot. (Đừng quên rằng thời gian là vàng bạc, vì vậy hãy tiết kiệm thời gian khi bạn có thể và sử dụng nó một cách khôn ngoan nhất).
4. Over time: qua thời gian
VD: I studied new English words every day, and over time, I was really pleased with how much progress I made. (Tôi đã học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, và qua thời gian, tôi thực sự hài long với những tiến bộ mà tôi đạt được).
5. Set time: lên kế hoạch cụ thể cho một thời gian nào đó trong tương lại; thời gian được định sẵn
VD: You should finish the exam within a set time limit (Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra trong thời gian qui định).
6. To be pressed for time: chịu áp lực về thời gian
VD: I hate to be pressed for time because that always makes me so stressed out. (Tôi ghét chịu áp lực về thời gian vì nó làm tôi căng thẳng quá mức).
7. On time: đúng giờ
VD: In order to start the conference on time, the conference director requests that you arrive to the hotel lobby at least 5 minutes early so you can find the correct room (Để buổi hội thảo diễn ra đúng giờ, người chủ trì hội thảo yêu cầu các bạn đến sảnh khách sạn sớm ít nhất 5 phút để có thể tìm ra đúng phòng họp)
8. Just in (the nick of) time: vừa kịp lúc
VD: The last time that Julie had tickets to see the Broadway theater, she made it to the entrance just in the nick of time before the show started! (Lần trước khi Julie đi xem buổi biểu diễn tại nhà hát Broadway, cô ấy đã đến cửa ra vào vừa kịp lúc buổi biểu diễn bắt đầu!)
9. Behind the time: lạc hậu, tụt lại phía sau
VD: We are innovating here and there is no reason why we should not be behind the times (Ở đây chúng ta luôn đổi mới nên không có lý do gì mà chúng ta có thể bị tụt lại phía sau)
10. Time and tide waits for no man: Thời gian không chờ đợi ai
You’ll have to give them your answer soon, or they might offer the job to someone else. Time and tide wait for no man, you know (Bạn phải phản hồi sớm với họ, nếu không họ sẽ trao cơ hội việc làm cho người khác. Bạn biết đấy, thời gian không chờ đợi ai).
Các bạn đã “update” thêm được những thành ngữ về thời gian hay ho chưa nào? Hãy luyện tập thường xuyên để sớm nói chuyện như những người bản xứ nhé!
Bộ môn Cơ bản
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá
Đà Nẵng