Xem phim cũng là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nếu bạn biết cách tận dụng nó. Trong bài viết này, hãy cùng học một số từ vựng hay thông qua phim điện ảnh nổi tiếng – Me before you nhé!
Me Before You (Trước ngày anh đến) là một bộ phim tình cảm lãng mạn được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Jojo Moyes. Tác phẩm kể về chuyện tình đẹp giữa hai con người đặc biệt, tỷ phú liệt nửa người và mỹ nhân khốn khó luôn lạc quan. Thông qua những cuộc hành trình, câu chuyện riêng biệt, hai con người dường như không có chút liên quan nào đến nhau lại trở nên gắn kết đến lạ thường. Để rồi từ đó, mỗi người đã tìm được cho mình một điểm đến, rút ra những bài học khác nhau.
Với những cuộc hội thoại hết sức đời thường và giọng nói không quá khó nghe, đây là bộ phim mà những người mê phim điện ảnh và yêu thích tiếng Anh nên xem để nâng trình ngoại ngữ cho bản thân. Sau đây sẽ là một số từ vựng hay được đúc rút qua các lời thoại của nhân vật.
Cụm từ as fully as possible (trọn vẹn nhất có thể)
“You only get one life. It’s actually your duty to live it as fully as possible.”
Em chỉ có một cuộc đời để sống. Trách nhiệm của em là sống càng trọn vẹn càng tốt.
Mistake: lỗi lầm
“Some mistakes… Just have greater consequences than others. But you don’t have to let the result of one mistake be the thing that defines you.”
Có những lỗi lầm gây ra có hậu quả nghiêm trọng hơn những lỗi lầm khác. Nhưng bạn không thể để hậu quả của một lỗi lầm bất kì đánh giá về con người bạn.
Regret (v): hối hận
“I will never, ever regret the things I’ve done. Because most days, all you have are places in your memory that you can go to.”
Tôi sẽ không bao giờ hối hận vì bất cứ điều gì mình từng làm. Bởi phần lớn thời gian trong đời, tất cả những gì ta có để đắm chìm vào chính là những kí ức đó.
Remnant (n): dấu ấn, tàn tích
Music left an imprint in the air around you, as if you carried its remnants with you when you went.
Âm nhạc để lại dư âm trong bầu không khí xung quanh em, cứ như thể bạn mang theo mình những dấu tích của từng giai điệu trên mỗi bước đi.
Diminish (v): làm giảm sút, làm giảm bớt
I would rather be with you – even the you that you seem to think is diminished – than with anyone else in the world.
Em thà ở bên anh – con người nghĩ rằng bản thân mình đang chết dần chết mòn – còn hơn ở bên bất kì ai khác.
Score (v): ghi dấu
You are scored on my heart. You changed my life so much more than this money will ever change yours.
Em là dấu ấn trong trái tim anh. Em đã thay đổi cuộc đời anh còn nhiều hơn gấp bội lần những gì mà số tiền này có thể thay đổi cuộc đời em.
Hy vọng những từ vựng trên đã phần nào củng cố được thêm cho vốn từ của các bạn trong đời sống hàng ngày. Đừng đợi chờ gì nữa, hãy xem phim ngay để có thể thực hành theo nhé!
Bộ môn Cơ bản
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá
cơ sở Đà Nẵng