Idioms thú vị về tình yêu trong tiếng Anh bạn nên biết!

21:27 11/05/2023

Tình yêu luôn là chủ đề thông dụng được sử dụng rộng rãi trong các cuộc hội thoại thường ngày. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những idioms Tiếng Anh thông dụng về tình yêu, từ đó gia tăng hiệu quả giao tiếp.

Puppy love

Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích bạn cùng lớp của mình), tình cảm này sẽ được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con hay tình yêu của trẻ con.

Ví dụ: My son is only 9 years old, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early? – Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.

(Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.)

Puppy Love chính là tình yêu của những bạn nhỏ

Have the hots for somebody

Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị và bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.”

Ví dụ: Nadine has the hots for the new employee. I wouldn’t be surprised if she asked him out.

(Nadine để mắt tới cô nhân viên  mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cậu ấy mời cô ta đi chơi.)

Fall in love with somebody

Câu thành ngữ này được sử dụng để ám chỉ khi một ai đó rơi vào lưới tình với người khác.

Ví dụ:  I think I’m falling in love with my best friend. What should I do?

(Tớ nghĩ tớ đang yêu người bạn thân của mình. Tớ nên làm gì bây giờ?)

Love at the first sight

Khi gặp ai đó lần đầu tiên và cảm mến họ ngay từ cái nhìn đầu tiên. Ta gọi đó là “Love at the first sight.”

Khi gặp ai đó lần đầu tiên và cảm mến họ ngay từ cái nhìn đầu tiên. Ta gọi đó là “Love at the first sight.”

Ví dụ: My wife and I met at a party. It was love at first sight.

(Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

Be an item

Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một. Hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt dường như không còn một bức tường ngăn cản, tất cả được xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu đơn thuần, đó chính  là “be an item”

Ví dụ: Did you know Jane and Pette are an item?

(Cô có biết chuyện Jane và Pete là 1 cặp không?)

Match made in heaven

Một cặp đôi mà hai người rất đẹp đôi, hòa hợp và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven”

Ví dụ: Do you think Matt and Amanda will get married? – I hope they will. They’re a match made in heaven.

(Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không? – Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.)

Be head over the heels

Một khi yêu ai đó rất nhiều, thậm chí có thể hi sinh vì nhau, ta có thể gọi đó là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy.

“Be head over the heels” hay “say như điếu đổ”.

Ví dụ: Look at them. They’re head over heels in love with each other.

(Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.)

Double date

Khi bạn hẹn hò, nếu như bạn có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau và thậm chí có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”.

Ví dụ: I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.

(Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.)

Pop the question

Cầu hôn ai đó được gọi là “pop a question”

Ví dụ: So, did Ben pop the question last night?– No, he didn’t. He just took me out for dinner and that’s all.

(Thế nào, tối hôm qua Ben đã cầu hôn cậu chưa? – Chưa. Anh ấy chỉ đưa tớ đi ăn tối thôi.)

Hy vọng những idioms về tình yêu trên sẽ phần nào giúp các bạn có thêm kiến thức để áp dụng nhuần nhuyễn vào thực tế giao tiếp trong tiếng anh!

Bộ môn Cơ bản
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá cơ sở Đà Nẵng

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023

Bình Luận