Trong tiếng anh, việc yêu cầu, đề nghị cần phải tinh ý để tránh làm người giao tiếp đối diện trở nên khó chịu. Hãy cùng tham khảo một số mẫu câu hay, dễ dàng sử dụng để trở nên lịch sự và ăn điểm trong mắt người bản xứ nhé!
- Could you please….?
- Could you please tell me the time? (Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không?)
- Could you show me the way to the library? (Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?)
- Would you mind…?
- Would you mind giving me a hand with my suitcase? (Phiền bạn giúp tôi một tay xách chiếc vali này với)
- Would you mind waiting five minutes? I have to make a phone call. (Phiền bạn đợi them 5 phút nữa nhé. Tôi phải gọi một cuộc điện thoại)
- I was wondering if……
- “I was wondering if you would be able to meet me at the station at noon.” (Tôi băn khoăn là bạn có thể gặp tôi ở nhà ga vào trưa nay được không?)
- “I was wondering if we could do a brief review before we take the test today. There are a few things I’m not 100% sure of.” (Tôi tự hỏi liệu rằng chúng ta có thể xem lại một chút trước khi làm bài kiểm tra hôm nay không. Có một vài điều tôi không chắc chắn lắm)
- Could you possibly ……?
- Could you possibly give me a lift to the airport? (Bạn có thể cho tôi đi nhờ đến sân bay không?)
- Could you possibly send me the report by Friday? (Bạn có thể gửi cho tôi bản báo cáo trước thứ sáu không?)
- Would it be possible to…?
- Would it be possible to use your phone? I left mine at home. (Tôi có thể mượn điện thoại bạn một chút không? Tôi để quên nó ở nhà rồi.)
- Would it be possible to change my appointment to next Friday instead of this Friday? I just found out I have to travel for work on Friday. (Tôi có thể chuyển cuộc hẹn sang thứ sáu tuần sau thay vì tuần này không? Tôi vừa mới nhận ra là tôi phải đi công tác vào ngày đó.)
- Would you be willing to…?
- Would you be willing to help me with my homework? (Bạn có thể sẵn lòng giúp tôi làm bài tập về nhà không?)
- Would you be willing to send John the report by the end of the week? (Bạn có thể sẵn lòng gửi báo cáo cho John giúp tôi vào cuối tuần không?)
- I was hoping….
- I know you’re really busy right now with your classes, but I was hoping you could help me do my research paper this weekend. Are you available? (Tôi biết bạn đang rất bận với lớp học của mình, nhưng tôi hy vọng là bạn có thể giúp tôi làm bài luận tuần này. Bạn giúp tôi được không?)
- I just found out that my best friend is going to be in town next week. I was hoping to take Friday off so I can spend the day with her. Would that be okay? (Em vừa mới biết là cô bạn thân nhất của em sẽ vào thành phố tuần tới. Em hy vọng sẽ được phép nghỉ ngày thứ sáu để có thể dành thời gian cho cô ấy. Như vậy có được không ạ?)
- Do you think you could ….?
- My family and I will be on vacation next week. Do you think you could get our mail for us while we’re out of town? (Gia đình tôi sẽ đi nghỉ vào tuần tới. Bạn có thể xử lý các email giúp chúng tôi khi chúng tôi đi không?)
- It’s really difficult for me to get here at 7:30 a.m. Do you think we could change the meeting time to 8 a.m.? (Rất khó để tôi có thể đến đây vào lúc 7.30 sáng. Bạn có thể thay đổi thời gian đến 8 giờ được không?)
- Would it be a problem if……?
- Would it be a problem if we took your car instead of mine today? Mine isn’t as comfortable on long drives. (Hôm nay chúng tôi lấy xe của bạn đi thì có vấn đề gì không nhỉ? Xe của chúng tôi không phù hợp cho những chuyến đi dài.)
- My car won’t start. Would it be a problem if I left it in the parking lot overnight? I can have it towed tomorrow morning. (Xe của tôi không khởi động được. Tôi để lại trong bãi đỗ xe qua đêm thì có vấn đề gì không nhỉ? Tôi có thể lấy xe vào sáng mai)
Trên đây là một số mẫu câu tiếng Anh hay dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự. Chúc các bạn có thể dễ dàng áp dụng để giao tiếp tiếng Anh hay như người bản xứ nhé!
Bộ môn Cơ bản
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá
Đà Nẵng