Nằm lòng những cấu trúc so sánh trong tiếng Anh ngay nếu muốn đạt điểm cao!

14:39 10/04/2023

Nếu muốn đạt điểm cao trong tiếng Anh, giao tiếp trôi chảy như người bản xứ, bạn không được quên những cấu trúc so sánh này!

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Trạng từ và tính từ trong so sánh tiếng Anh

Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et. Bên cạnh đó, tính từ dài là những từ có 3 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Tính từ ngắn: Short, good, bad, hot,…

Tính từ dài: Intelligent, beautiful,…

Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết. Trong khi đó, trạng từ dài sẽ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Trạng từ ngắn: Hard, right, far,…

Trạng từ dài: Quickly, kindly,…

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi bạn muốn so sánh đặc điểm, tính chất của chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm:

  1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:

Ví dụ: Today is hotter than yesterday.

  1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:

Ví dụ, so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết:

This sofa is more comfortable than that one.

She drives more carefully than I do.

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine.

Cấu trúc câu so sánh bằng

Với cấu trúc so sánh bằng, chúng ta sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại.

  1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ:

Ví dụ:

  • She is as tall as I am.
  • This landscape is as beautiful as a picture.
  1. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ:

Ví dụ: John has the same height as Jim.

Her home is the same way as mine.

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh

Đây là cấu trúc dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.

  1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn:

Ví dụ: Nam is the tallest in our class.

  1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài:

Ví dụ: This movie is the most boring film I’ve ever watched.

Một số trường hợp đặc biệt

Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác.

So sánh hơn So sánh nhất
Good/well better The best
Bad/badly worse The worst
Many/much more The most
little less The least
far Father
Further
The farthest
The furthest

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh với những kiến thức về so sánh!

Bộ môn tiếng Anh
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá Hà Nội

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023

Bình Luận