“Bỏ túi” quy tắc phát âm đuôi “s, es” trong tiếng Anh

14:20 20/05/2023

“S hoặc es” trong tiếng Anh thường xuất hiện với vai trò là hậu tố của từ. Đó có thể là một danh từ số nhiều, hoặc có thể là 1 động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn. Cùng tìm hiểu về quy tắc và cách phát âm đuôi “s, es” sang, chuẩn ở bài viết dưới đây nhé!

I. Xác định âm hữu thanh và vô thanh trong phát âm đuôi s/es

1. Âm hữu thanh (Voiced sound)

Âm hữu thanh: Là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản như: Toàn bộ các nguyên âm, các âm mũi /m/, /n/, /ŋ /), các phụ âm hữu thanh khác trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ /, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng và phát âm chữ “this”.

2. Âm vô thanh (Unvoiced sound)

Ngược lại, âm vô thanh sẽ không làm dây thanh quản rung lên khi phát âm. Thường sẽ tạo ra tiếng xì, tiếng gió và âm thanh được bật ra hoàn toàn bằng hơi từ miệng khi phát âm những âm này. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn, nên chỉ cần nắm bắt được các âm vô thanh, chúng ta sẽ nắm được toàn bộ quy tắc phát âm khi thêm -s sau động từ/danh từ.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/. Để kiểm chứng, bạn hãy thử đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm từ “fat” để cảm nhận sự khác biệt.

II. Quy tắc phát âm “s, es” trong tiếng Anh

1. Quy tắc phát âm /s/

Các âm vô thanh sau đây: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ và sau đuôi ký tự: -th, -f, -k, -p, – t sẽ được phát âm là “s” , bạn có thể ghi nhớ nhanh qua cụm từ “thời fong kiến fương Tây” để nhớ lâu hơn.

Lưu ý: Nếu âm cuối của một từ là âm câm (âm không được phát ra và sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng) thì khi thêm -s, -es, ‘s vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/.

2. Quy tắc phát âm /iz/

Quy tắc -s,-es sẽ được phát âm thành /iz/ khi đuôi cuối từ vựng là các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái đuôi: -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Ví dụ:

  • Witches – /wɪtʃiz/
  • Freezes – /friːziz/

3. Quy tắc phát âm /z/

Bao gồm các âm còn lại.

Ví dụ:

  • Islands – /ˈaɪ.ləndz/
  • Bags – /bæɡz/
  • Pens – /penz/

4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Ngoài ra, còn có một số trường hợp ngoại lệ của quy tắc này như sau:

Với danh từ houses: khi thêm hậu tố được phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.

Nếu muốn phân biệt cách phát âm này, bạn cần phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm. Điều này khác với chữ cái cuối cùng của từ. Trong các hình thức ‘s’ như dạng sở hữu, được viết tắt là ‘is’ hay ‘has’, âm ‘s’ được phát âm là /s/.

Hy vọng những kiến thức bổ ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn! Chúc các bạn sẽ thành công và “master” tiếng Anh trong thời gian sớm nhất.

Giảng viên Biện Hoàng Thạch

Bộ môn Cơ bản

Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá cơ sở Đà Nẵng

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2023

Bình Luận