Nhiều đại học trên cả nước tiếp tục công bố phương án xét tuyển bằng học bạ bậc THPT, nhiều trường dự kiến dùng 60% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này.
Năm 2023, Đại học Thương mại xét tuyển theo kết quả học tập THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia. Điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó.
Trong khi đó, Đại học Thái Nguyên xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu. Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học kỳ 1-2 của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Tại Đại học Quốc tế Miền Đông, nhà trường áp dụng hai phương thức xét tuyển học bạ.
Phương thức 1 là xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 đối với học sinh có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6 trở lên; hạnh kiểm lớp 12 loại khá trở lên.
Phương thức 2 là xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ của 3 năm học, ngoại trừ kỳ 2 lớp 12 đối với học sinh có tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình chung 5 học kỳ đạt từ 6 trở lên; hạnh kiểm cả năm lớp 11 loại khá trở lên.
Thông tin xét học bạ tuyển sinh đại học năm 2023 của 120 trường đại học, học viện trên cả nước như sau:
STT | Trường | Thông tin xét tuyển |
1 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Xét học bạ THPT với 2 ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Phục hồi chức năng. Thí sinh phải đạt tổng trung bình điểm 3 môn (Toán học, Hóa học, Sinh học) trong 6 học kỳ từ 18 điểm trở lên. |
2 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Xét tuyển kết quả học bạ THPT. |
3 | Đại học FPT | Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023. |
4 | Đại học Luật Hà Nội | Thí sinh có học lực loại giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12, trong đó, kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển trên 7,5 điểm. |
5 | Đại học Nam Cần Thơ | Xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12, hoặc xét tuyển theo điểm tổ hợp 3 môn cả năm lớp 12, hoặc xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 12. |
6 | Học viện Phụ nữ | Thí sinh đạt hạnh kiểm tốt học kỳ 1 hoặc cả năm học lớp 12, có tổng điểm trung bình chung học tập 3 môn của học kỳ 1 hoặc cả năm học lớp 12 thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 18 điểm (tính theo đợt xét tuyển, không bao gồm điểm ưu tiên). |
7 | Đại học Điện lực | Thí sinh có điểm xét tuyển trong trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12). |
8 | Đại học An Giang | Xét học bạ THPT kết hợp với bài luận. |
9 | Học viện Chính sách và Phát triển | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn. |
10 | Đại học Công nghệ Đông Á | Xét tuyển dựa trên học bạ THPT. |
11 | Đại học Bình Dương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm THPT, hoặc xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12, hoặc xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của lớp 10, lớp 11, kỳ 1 lớp 12. |
12 | Đại học Trưng Vương | Xét tuyển theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển dựa trên điểm trung bình năm lớp 12, hoặc dựa trên điểm trung bình môn học trong 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12), hoặc dựa trên điểm trung bình môn học trong 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
13 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | Xét học bạ kết hợp (dự kiến 40% tổng chỉ tiêu), các tổ hợp xét tuyển bao gồm A00, A01, D01, D07. |
14 | Đại học Vinh | Các ngành Sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023; các ngành ngoài sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước. Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành và điểm ưu tiên (nếu có). |
15 | Đại học Hòa Bình | Sử dụng kết quả học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc sử dụng kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, hoặc sử dụng kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12, hoặc sử dụng kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học kết hợp với kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12. |
16 | Đại học Giao thông Vận tải | Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đạt ngưỡng điểm đăng ký hồ sơ do trường công bố. Điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 5. |
17 | Đại học Đông Đô | Xét tổng điểm trung bình học tập năm lớp 12. |
18 | Đại học Kinh Tế – Luật, Đại học Quốc Gia TP.HCM | Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc có chứng chỉ SAT, ACT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB). |
19 | Khoa Y, Đại học Quốc Gia TP.HCM | Học lực giỏi năm lớp 12 kết hợp kết quả thi đánh giá năng lực 2023 đạt yêu cầu (riêng ngành Điều dưỡng chỉ cần đạt học lực khá năm lớp 12); học lực giỏi năm lớp 12 và có văn bằng, chứng chỉ quốc tế (SAT, IB, ACT, OSSD, A-level hoặc tương đương). Riêng ngành Y học cổ truyền xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và văn bằng, chứng nhận chuyên môn. |
20 | Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt với kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài. Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích trong hoạt động văn nghệ, thể thao, xã hội. |
21 | Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT đối với thí sinh người Việt Nam (8-15% chỉ tiêu theo ngành chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến). |
22 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT. |
23 | Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | Xét kết quả học bạ THPT với các ngành đào tạo đại học chính quy do đối tác nước ngoài cấp bằng. |
24 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả bậc THPT và kết hợp phỏng vấn. |
25 | Đại học Nguyễn Trãi | Xét theo kết quả học tập cả năm lớp 12, hoặc xét theo kết quả học tập 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12). |
26 | Đại học Phú Yên | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT. |
27 | Đại học Hồng Đức | Sử dụng kết quả học tập ở THPT. |
28 | Đại học Y khoa Vinh | Xét tuyển học bạ đối với 3 ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học. Xét tuyển theo điểm tổng kết cả năm học lớp 12 đối với các môn thuộc tổ hợp B00. |
29 | Đại học Mở Hà Nội | – Nhà trường xét kết quả học tập cấp THPT đối với 2 ngành Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm.
– Thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển từ 6 trở lên. |
30 | Đại học Luật – Đại học Huế | – Thí sinh phải đáp ứng yêu cầu đã tốt nghiệp THPT, mức điểm sàn từ 18 điểm (áp dụng đối với tất cả tổ hợp đăng ký xét tuyển, không tính điểm ưu tiên).
– Điểm xét tuyển bằng tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành. |
31 | Học viện Hàng không Việt Nam | Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm xét tuyển từ 18 trở lên. |
32 | Đại học Kinh Bắc | Xét điểm trung bình cộng của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển; xét điểm trung bình cộng năm lớp 12. |
33 | Đại học Bạc Liêu | Căn cứ vào tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, yêu cầu đạt từ 18 điểm trở lên. Thí sinh có thể sử dụng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12), hoặc lấy điểm trung bình 2 học kỳ lớp 12. |
34 | Đại học Tiền Giang | Chiếm 70% chỉ tiêu. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (năm lớp 11 và học kỳ 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12). |
35 | Đại học Phan Châu Trinh | Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 lớp 12 + điểm môn 2 lớp 12 + điểm môn 3 lớp 12 (lấy điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển, thí sinh chọn tổ hợp nào có tổng điểm cao nhất để xét). |
36 | Đại học Mở TP.HCM |
|
37 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trong các kỳ thi THPT, mức điểm nhận hồ sơ từ 18 điểm. |
38 | Đại học Gia Định | Xét kết quả học bạ THPT chiếm 50% chỉ tiêu tuyển sinh, nhận hồ sơ từ ngày 6/2. Thí sinh cần đạt từ 16,5 điểm đối với chương trình đại trà và đạt từ 18 điểm đối với chương trình tài năng. ĐXT = ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12. |
39 | Đại học CMC | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT lớp 11 hoặc học kỳ lớp 1 lớp 12. Mức điểm sàn học bạ 18-20 điểm tùy ngành. |
40 | Đại học Lâm nghiệp | Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
41 | Đại học Xây dựng miền Trung | Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm từ khá trở lên.
– Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT) cộng với điểm ưu tiên phải từ 18 điểm – Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12) cộng với điểm ưu tiên phải từ 18 điểm – Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên phải từ 18 điểm. |
42 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | – Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập trung học phổ thông;
– Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn. |
43 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước.
– Các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8 trở lên. – Ngoài điều kiện như trên, các ngành năng khiếu cần có điểm thi môn năng khiếu đạt từ 5 trở lên. |
44 | Đại học Lạc Hồng | Xét tuyển điểm trung bình 3 kỳ (năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm; hoặc xét điểm trung bình lớp 12 từ 6 điểm; hoặc xét điểm học bạ lớp 12 (tổ hợp 3 môn) từ 18 điểm. |
45 | Đại học Nông – Lâm Bắc Giang | Điểm trung bình 5 kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6 trở lên; hoặc tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 23 điểm trở lên (một môn chính nhân hệ số 2). |
46 | Đại học Cửu Long | – Điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển;
– Điểm trung bình cả năm lớp 12; – Điểm trung bình 2 học kỳ của tổ hợp 3 môn xét tuyển (học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12); – Điểm trung bình 2 học kỳ của tất cả môn học (học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12). |
47 | Đại học Văn Lang | Xét điểm trung bình năm học lớp 12 hoặc xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3. |
48 | Đại học Duy Tân | – Dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;
– Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12. |
49 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp | Xét tuyển kết quả học bạ THPT với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có hạnh kiểm 3 năm đạt loại khá trở lên. Nhà trường dành tối thiểu 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này. |
50 | Đại học Dược Hà Nội | – Ở phương thức xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT, ACT và xét tuyển với học sinh trường chuyên, cách tính điểm xét tuyển của các nhóm thí sinh như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm SAT*90/1600 (hoặc điểm ACT*90/36) + (môn 1 + môn 2 + môn 3)/3 + điểm ưu tiên (nếu có)*100/30. – Với học sinh trường chuyên, thí sinh cần đạt học lực giỏi 3 năm, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 môn trong 3 năm và điểm ưu tiên (nếu có) (điểm môn 1, 2, 3 là trung bình điểm tổng kết ba môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm THPT. Điểm ưu tiên được tính theo quy định của Bộ GD&ĐT). |
51 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | – Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất, học lực giỏi và hạnh kiểm tốt. – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
52 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | Dự kiến xét tuyển khoảng 30-40% tổng chỉ tiêu. Cơ sở chính chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, dựa trên điểm trung bình của 5 học kỳ (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12). Mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6 điểm trở lên. |
53 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
|
54 | Đại học Văn Hiến |
|
55 | Đại học Phenikaa | – Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (không áp dụng với ngành Vật lý tài năng) chiếm 20-40% tổng chỉ tiêu. – Điểm sàn các khối ngành như sau: Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ là 21 điểm; khối ngành Sức khỏe, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT; khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội là 20 điểm. Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ, thí sinh cần thêm điều kiện điểm trung bình môn Ngoại ngữ đạt từ 6,5 trở lên. |
56 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | Xét kết quả học tập THPT 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12). Thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2017 đến 2023 phải có hạnh kiểm khá trở lên; tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển phải từ 18 điểm. |
57 | Đại học Dầu khí Việt Nam | – Học sinh đang học lớp 12 phải có điểm trung bình 5 học kỳ đạt tối thiểu 6,5/10. – Thí sinh tốt nghiệp trung học có điểm trung bình 3 năm đạt tối thiểu 6,5/10. (Ngoài ra, nhà trường sẽ xem xét kết quả học tập các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh khi xét tuyển). |
58 | Đại học Hải Dương | Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt 15,5 điểm trở lên. |
59 | Đại học Đồng Tháp | Xét tuyển dựa vào điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12. |
60 | Đại học quốc tế Hồng Bàng | Thí sinh lựa chọn các hình thức xét tuyển sau đây:
|
61 | Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
62 | Đại học Phan Thiết | Thí sinh lựa chọn các hình thức xét tuyển sau đây:
|
63 | Đại học Thái Bình Dương |
|
64 | Đại học Yersin Đà Lạt | – Điểm trung bình 3 học kỳ (lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm;
|
65 | Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | – Xét điểm trung bình cộng của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển;
|
66 | Đại học Công nghiệp Việt – Hung | Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 THPT hoặc điểm trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt từ 18 điểm. |
67 | Đại học Thủy lợi |
|
68 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Thí sinh phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
– Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia; – Điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8). – Điểm xét tuyển (thang 30) = Điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có). |
69 | Đại học Công nghệ TP.HCM | – Điều kiện xét học bạ là tổng điểm 3 môn lớp 12 hoặc tổng điểm 3 học kỳ (năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm, bao gồm điểm ưu tiên.
– Riêng với nhóm ngành Sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
70 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM | Tổng điểm trung bình 3 học kỳ xét tuyển (lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. |
71 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Xét tuyển học bạ đối với học sinh trường chuyên, học sinh THPT thuộc 200 trường tốp đầu cả nước, học sinh các trường THPT còn lại, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu (vẽ trang trí màu nước, vẽ đầu tượng). |
72 | Đại học Nha Trang | Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở trường THPT. Trong đó, 3 môn học bắt buộc trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh, bổ sung một môn học phù hợp với ngành đào tạo. |
73 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | Dự kiến giảm còn 30% chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ THPT. |
74 | Đại học Y tế Công cộng | Xét tuyển học bạ đối với 7 ngành: Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
75 | Đại học Bách khoa TP.HCM | Phương thức 5: Xét kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn (thí sinh dự tính du học nước ngoài). Phương thức 6: Xét tuyển tổng hợp nhiều tiêu chí. |
76 | Đại học Hoa Sen | – Xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT (không tính học kỳ 2 của lớp 12).
|
77 | Đại học Kinh tế TP.HCM | Xét tuyển bằng kết quả học tập theo tổ hợp môn, áp dụng 30-40% chỉ tiêu ngành (chương trình chuẩn, chất lượng cao) và 40-50% chỉ tiêu (chương trình cử nhân tài năng). |
78 | Đại học Ngoại thương | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia, đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia, THPT chuyên. |
79 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | Điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12. |
80 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | – Xét tuyển theo học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. – Xét tuyển theo học bạ lớp 12. Tổng điểm của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 18 điểm. Đối với khối ngành Sức khỏe, điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên. |
81 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Chỉ tiêu dự kiến 15%. |
82 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | – Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ. – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu. |
83 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | – Dự kiến chỉ tiêu: 55-60%. – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12). |
84 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | – Chọn 3 môn theo tổ hợp xét tuyển có tổng điểm cao nhất của 2 trong 4 học kỳ lớp 11 và lớp 12 (phải có ít nhất một học kỳ của lớp 12), hoặc chọn điểm trung bình 3 trong 4 học kỳ của lớp 11 và lớp 12 (phải có ít nhất 1 học kỳ của lớp 12) có tổng điểm cao nhất. – Điểm xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) từ 18 điểm (trừ khối sức khỏe). |
85 | Đại học Kiên Giang | – Xét tuyển bằng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 + điểm ưu tiên.
– Xét tuyển bằng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 12 + điểm ưu tiên. |
86 | Đại học Đông Á | – Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm trung bình năm lớp 12: Thí sinh có tổng điểm trung bình lớp 12 (đã bao gồm điểm ưu tiên) từ 6 trở lên. – Xét tuyển học bạ bằng điểm trung bình 3 học kỳ: Thí sinh phải có tổng điểm trung bình 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên. |
87 | Đại học Tôn Đức Thắng | – Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT có ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét theo kết quả học tập 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12).- Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT 2023: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 6 học kỳ (lớp 10, 11 và 12). |
88 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | – Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12). – Xét tuyển học bạ lớp 12. |
89 | Đại học Hà Tĩnh | – Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12. – Đối với trình độ đại học, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên; điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8 trở lên. |
90 | Đại Học Ngân Hàng TP.HCM | – Tổng hợp – kết hợp kết quả học tập và thành tích bậc THPT để xét tuyển. – Xét học bạ THPT và phỏng vấn chỉ áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đại học đối tác cấp bằng. |
91 | Đại học Sư phạm Hà Nội | – Ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt học lực loại giỏi trở lên ở 3 năm THPT, hạnh kiểm tốt tất cả học kỳ. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Pháp, thí sinh có điều kiện học lực là loại giỏi năm lớp 12 nếu học hệ song ngữ Tiếng Pháp; ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện học lực là đạt loại giỏi năm lớp 12.
– Ngành ngoài Sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt học lực khá trở lên ở 3 năm THPT, hạnh kiểm khá trở lên ở tất cả học kỳ. |
92 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển, chiếm 40% chỉ tiêu. |
93 | Đại học Hải Dương | Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15,5 điểm trở lên. |
94 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
|
95 | Đại học Thành Đô | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên. |
96 | Đại học Luật TP.HCM | Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên. |
97 | Đại học Công nghệ Miền Đông | Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 trở lên (không cộng điểm ưu tiên).
Riêng ngành Dược học thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và điểm trung bình 3 môn đạt từ 21 trở lên. |
98 | Đại học Việt Đức | Xét tuyển theo 5 môn, 3 môn bắt buộc gồm Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn và 2 môn tự chọn thuộc Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Sử, Địa. |
99 | Đại học Thương mại | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia. Điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó. |
100 | Đại học Quốc tế Miền Đông | – Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 đối với học sinh có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6 trở lên; hạnh kiểm lớp 12 loại khá trở lên. – Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ của 3 năm học, ngoại trừ kỳ 2 lớp 12 đối với học sinh có tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình chung 5 học kỳ đạt từ 6 trở lên; hạnh kiểm cả năm lớp 11 loại khá trở lên. |
101 | Trường Du lịch – Đại học Huế | Xét tuyển 300 chỉ tiêu cho 7 ngành đào tạo bằng phương thức xét tuyển học bạ. |
102 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT, áp dụng cho toàn bộ chuyên ngành đào tạo của trường. Trường dự kiến dành 60% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh để xét tuyển theo phương thức này. |
103 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | Xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12 hoặc kết quả học bạ của 5 kỳ, ngoại trừ học kỳ 2 lớp 12. |
104 | Đại Học Lâm Nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) | Xét tuyển học bạ với các tiêu chí:
|
105 | Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển học bạ cho 32 ngành đào tạo. |
106 | Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển học bạ với thí sinh có điểm học bạ 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có), đạt từ 18 trở lên. |
107 | Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn Ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm môn Ngoại ngữ 1. |
108 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển học bạ cho 13 ngành đào tạo đại trà và 6 ngành đào tạo chất lượng cao. |
109 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn Ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm môn Ngoại ngữ 1. |
110 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà Nẵng | Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30, cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. |
111 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. |
112 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh | Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. |
113 | Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng | Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. |
114 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc THPT từ năm 2017-2023. |
115 | Đại học Thái Nguyên | Xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu. Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học kỳ 1-2 của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có). |
116 | Đại Học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại Học Thái Nguyên | Xét tuyển học bạ THPT cho 19 ngành đào tạo đại trà. |
117 | Đại học CMC | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển theo hai cách.
|
118 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | Xét học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình học tập 5 học kỳ THPT (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 6 điểm (bao gồm điểm ưu tiên) hoặc tổng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 23 điểm (một môn chính nhân hệ số 2). |
119 | Đại Học Đà Lạt | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc điểm trung bình kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tổng điểm là điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển. |
120 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn. Thí sinh cần đáp ứng một trong ba điều kiện:
|
Theo