Liên quan đến tiền bạc và chi phí, chúng ta hay dùng những từ như “cash”, “fee” hoặc “cost”. Vậy những thuật ngữ này có sự khác nhau như thế nào? Hãy cùng xem và phân biệt một số thuật ngữ tiếng Anh thông dụng về lĩnh vực Tài chính – Tiền tệ sau đây nhé!
1. Exchange rate /ɪksˈtʃeɪndʒ ˌreɪt/ (also rate of exchange): tỉ giá hối đoái
- The Central Bank intervened in the currency markets today to try to stabilize the exchange rate.
Hôm nay ngân hàng đã can thiệp vào thị trường tiền tệ nhằm ổn định tỉ giá hối đoái.
- The banker programmed the computer to calculate the exchange rate in twelve currencies.
Nhân viên ngân hàng đã lập trình máy tính để tính toán tỉ giá hối đoái của 12 loại tiền tệ khác nhau.
2. Cash /kæʃ/: tiền mặt
- Do you have any cash on you? – Yes, I have some.
Bạn có mang theo tiền mặt trong người không? – Tôi có mang theo một ít.
- Will you pay by credit card or in cash? – I’ll pay in cash.
Bạn sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng? – Tôi sẽ thanh toán bằng tiền mặt.
3. Foreign currency: ngoại tệ
- xLarge companies will now be allowed to borrow foreign currencies to purchase domestic capital goods.
Các công ty lớn sẽ được phép vay mượn ngoại tệ để mua hàng hóa trong nước.
- The coastal tourism provides a living for the people as well as foreign currency for the country.
Du lịch biển đảo đã đem lại kế sinh nhai cũng như ngoại tệ cho người dân nước này.
4. An ATM (UK usually cash machine, cashpoint): máy rút tiền tự động
- Is there an ATM near here? I need to get some money out.
Có máy rút tiền tự động nào gần đây không? Tôi cần rút ít tiền.
5. A fee /fiː/: phí
- Someone proposed a motion to increase the membership fee to £500 a year.
Ai đó đã đề xuất tăng phí thành viên lên 500 bảng một năm.
- The bank has cut its admin fees to attract new customers.
Ngân hàng đã cắt giảm phí quản lý để thu hút khách hàng mới.
6. Credit card /ˈkred.ɪt ˌkɑːd/: thẻ tín dụng
- Do they take credit cards at this shop?
Cửa hàng này có chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
- This credit card allows you to withdraw up to £200 a day from cash dispensers.
Thẻ tín dụng này cho phép bạn rút tiền với hạn mức 200 bảng một ngày từ máy rút tiền tự động.
7. Debit card /ˈdeb.ɪt ˌkɑːd/: thẻ ghi nợ
- Debit card payments will incur a small handling fee.
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ sẽ phải chịu một khoản phí xử lý nhỏ.
- All debit card transactions will be in pounds sterling.
Tất cả các giao dịch bằng thẻ ghi nợ sẽ được tính bằng đồng bảng Anh.
8. Cost /kɒst/: chi phí
- When you buy a new computer, you usually get software included at no extra cost (= for no additional money).
Khi mua một chiếc máy tính mới, bạn thường nhận đươc phần mềm miễn phí.
- It’s difficult for most people to deal with the rising cost of (= increasing price of) healthcare.
Hầu hết người dân sẽ gặp khó khăn khi đối mặt với chi phí chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng.
9. Expenses /ɪkˈspens/: chi tiêu
- Our biggest expense this year was our summer holiday.
Chi tiêu lớn nhất của chúng tôi trong năm nay là kỳ nghỉ mát trong hè.
- We need to cut down on our expenses due to rising costs of goods.
Chúng ta cần cắt giảm chi tiêu vì giá cả mọi thứ đang tăng cao.
10. Bargain /ˈbɑː.ɡɪn/ (noun): món hời
- This coat was half-price – a real bargain.
Chiếc áo khoác này đang giảm nửa giá – nó thực sự là một món hời.
- The sales had started and the bargain hunters (= people looking for things at a low price) were out in force.
Đợt bán giảm giá đã bắt đầu và các chiến binh săn sale.
11. Bargain /ˈbɑː.ɡɪn/ (verb) : trả giá
- You can usually bargain with antique dealers.
Bạn thường có thể mặc cả với những người buôn bán đồ cổ.
- Shop in small local markets and don’t be afraid to bargain.
Nếu bạn mua sắm ở các chợ địa phương, đừng e ngại trả giá.
Trên đây là một số thuật ngữ tiếng Anh thông dụng về lĩnh vực tài chính tiền tệ. Các bạn sinh viên có thể áp dụng để giao tiếp tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh về chủ đề này nhé! Chúc các bạn thành công!
Giảng viên Trương Thị Phượng
Bộ môn Cơ bản
Trường Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá cơ sở Đà Nẵng