Thông thạo tiếng Anh chưa bao giờ là một điều dễ dàng. Tuy nhiên chỉ với những cách bộc lộ cảm xúc sau, bạn hoàn toàn có thể khiến người đối diện “trầm trồ” với khả năng tiếng Anh của mình.
1. In high spirits: hứng khởi, phấn chấn
Ví dụ: The holidays always put me in high spirits (Những kỳ nghỉ mát luôn giúp tôi cảm thấy phấn chấn).
2. Thrilled to bits: cực kỳ vui sướng
Ví dụ: He was thrilled to bits when he passed the exam (Anh ấy vui sướng cực kỳ khi thi đậu).
3. Hopping mad: tức phát điên lên
Ví dụ: The father was hopping mad of his son (Ông bố tức điên lên vì đứa con trai).
4. In a black mood: trong tình trạng phẫn uất
Ví dụ: She is in a black mood today (Ngày hôm nay cô ấy đang trong tình trạng phẫn uất).
5. Cheesed off: giận dữ
Ví dụ: I was really cheesed off when my daughter came home too late (Tôi thật sự giận dữ khi con gái mình về nhà quá muộn).
6. Be not on speaking terms: bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau
Ví dụ: My parents are not on speaking terms at the moment after their discussion (Lúc này họ đang bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau sau cuộc tranh luận).
7. To be off someone’s Christmas card list: không nói chuyện với nhau nữa (giữa hai người)
Ví dụ: He has been off her Christmas card list for two months (Anh ấy và cô ấy đã không nói chuyện với nhau nữa được hai tháng rồi).
8. Have a downer on someone: tức giận ai
Ví dụ: He had a downer on her because she broke her promise (Anh ấy giận cô ta vì cô ta đã không giữ lời hứa).
9. Rub someone up the wrong way: chọc tức ai
Ví dụ: Don’t rub him up the wrong way, please! (Làm ơn đừng chọc tức anh ấy nữa!).
10. Over the moon: sung sướng vô cùng
Ví dụ: He was over the moon when he passed the exam (Anh ấy sung sướng vô cùng khi vượt qua được kì thi).
Hy vọng từ bài viết trên, các bạn sinh viên đã biết thêm được một sốcách diễn tả cảm xúc độc đáo bằng tiếng Anh, giúp cho vốn tiếng Anh của bản thân ngày một phong phú hơn.
Bộ môn Cơ bản
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá
Đà Nẵng