Bên cạnh những ví dụ về động từ “set”, bài viết dưới đây còn giúp bạn có thêm một số kiến thức hay ho về ngôn ngữ chung của toàn thế giới. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
-
Một số từ thông dụng đi với động từ “set”:
- To put something in a or :
Ex: He set a of on the .
- If a , , etc. is set in a or , the in it in that or :
Ex. “ Side Story” is set in New York City in the late 1950s.
- To something or someone to be in the or :
Ex: The new has set a lot of in in .
- To someone or something to doing something
Ex: His remarks set me thinking.
- To give someone work to do
Ex: I was set to work dusting the bookshelves.
- To or something
Ex: Lewis has set a new .
- To get something so that it comes into or can be used
Ex: Have you set up the ?
- or make
Ex: The of the has been set at €425,000.
- To give someone a of or to do
Ex: My always sets a lot of .
- To or on something:
Ex: set a date/time Have you set a for the next ?
2. Một số thông tin khác trong tiếng Anh
- Từ “alphabet” (bảng chữ cái) bắt nguồn từ hai chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp là “alpha” và “beta”.
- Điều thú vị với từ “listen” (lắng nghe) là khi đảo thứ tự các chữ cái ta có từ “silent” (yên lặng).
- “Bookkeeper” là từ tiếng anh duy nhất có 3 cặp chữ cái lặp lại ở cạnh nhau.
- Trong tiếng anh, tính từ được dùng nhiều nhất với “heart” (trái tim) là “broken” (tan vỡ).
- Trong tiếng anh viết, từ “happy” được dùng nhiều gấp ba lần so với từ “sad”.
- Trong tiếng anh chỉ có hai từ kết thúc bằng “gry” là “hungry” và “angry”.
- Mỗi năm, trung bình từ điển Oxford cập nhật 1.000 từ mới.
- Trong tiếng anh, “set” là từ có nhiều nghĩa nhất.
Hãy luyện tập và sử dụng những ví dụ được nêu trong bài viết trên. Và đừng quên tìm hiểu thêm nhiều thông tin khác về ngôn ngữ này để giúp quá trình học tập thú vị và hiệu quả nhé!
Bộ môn cơ bản
Cao đẳng FPT Mạng cá cược bóng đá Đà Nẵng